Yearly Archives - 2016

Hướng dẫn khách hàng chọn mua xe đẩy hàng hiệu quả nhất

Người sử dụng nên lựa chọn cho mình các loại xe phù hợp với nhu cầu của mình. Hiện nay có rất nhiều loại xe với nhiều mẫu mã khác nhau, tuy nhiên, hai loại phổ biến nhất vẫn là loại 2 bánh và 4 bánh.

Chọn mua xe 2 bánh hay 4 bánh

Sản phẩm này có thiết kế chỉ có 2 bánh với tay cầm và phần lưỡi cày để chứa hàng, loại xe này dễ dàng sử dụng cả ở nơi có địa hình không bằng phẳng, mấp mô với độ dốc tương đối lớn và thậm chí là cầu thang, loại xe này có thể sử dụng rất linh hoạt, dễ bẻ hướng và luồn lách trong các ngõ nhỏ. Tuy vậy nhược điểm của xe đẩy hàng 2 bánh là kén hàng dạng hộp, bao gói vuông vức. Hàng cồng kềnh, dễ vỡ thì phải chằng buộc cẩn thận với khung xe vì xe đẩy phải sử dụng dưới một độ nghiêng nhất định nên hàng hóa dạng hộp dễ bị rơi ra ngoài.

KYO-XDH2B-H1
Loại xe đẩy 2 bánh rất phù hợp với công ty sản xuất rau củ quả đặc biệt là công đoạn cần chuyển bao tải 80kg từ xe tải vào vị trí xếp hàng và từ vị trí xếp hàng vào máng rửa rau của quả. Một cựu nhân viên làm việc tại công ty rau củ quả Hưng Việt cho biết: Khi mới khánh thành nhà máy, anh em công nhân phải thường xuyên vận chuyển cá bao tải 80kg-100kg từ xe tải xuống bệ xếp hàng khi đó anh em phải khuân và vác tốn rất nhiều sức. Từ khi có xe đẩy 2 bánh chỉ cần 1 người cũng có thể vận chuyển bao tải đó rất nhẹ nhàng. Tính trung bình mỗi ngày công ty Hưng Việt rửa hàng trăm tấn củ cà rốt, vì vậy nhu cầu sử dụng xe đẩy là rất lớn. Đó là chưa kể đến các công ty rau của quả khác ở Miền Bắc Việt Nam.

 

Loại xe đẩy 4 bánh thường có sàn xe rộng và bằng phẳng, dễ dàng để hàng hóa cồng kềnh, có thể chứa được khối lượng hàng hóa lớn hơn. Xe đẩy 4 bánh có các loại tay gấp (tay đẩy của xe có thể gấp gọn được), tay hàn (phần tay đẩy hàn chết với khung xe) và xe đẩy nhiều tầng. Người sử dụng có thể lựa chọn tùy theo nhu cầu sử dụng của mình và yêu cầu của công việc.

KYO-XDH2T-H5Tuy nhiên,

loại xe 4 bánh này lại có một nhược điểm là không thể sử dụng linh hoạt như xe 2 bánh. Do sàn xe khá rộng và thiết kế 4 bánh nên tương đối khó lái và bẻ hướng hay luồn lách trong ngõ nhỏ. Loại xe này cũng khó có khả năng vượt dốc, hay đi cầu thang.

Có cần thiết phải mua xe đẩy hàng chính hãng?

Nhiều người cho rằng xe đẩy là sản phẩm đơn giản, nên chỉ cần xe chắc chắn chứ không cần phải là hàng chính hãng. Tuy vậy, đây là một nhận định sai lầm bởi các sản phẩm không chính hãng thường có chất lượng rất tệ, nhanh hỏng và rỉ sét. Người sử dụng nên cân nhắc lựa chọn những loại xe đẩy hàng chất lượng cao và chính hãng để đảm bảo được công việc và không gặp khó khăn khi sử dụng

Có nên sử dụng quá tải trọng của xe?

Câu trả lời là không. Để đảm bảo cho chiếc xe đẩy hàng của bạn hoạt động trơn tru và có độ bền cao, bạn chỉ nên chở khối lượng hàng hóa tương tương với 90% tải trọng tối đa của xe trở xuống. Ví dụ với xe đẩy hàng có tải trọng 300kg thì bạn chỉ nên chở tối đa là 270kg bởi số liệu tối đa này được đo lường trong điều kiện tiêu chuẩn, vì vậy có thể trong điều kiện thật, xe sẽ không đáp ứng được số liệu tiêu chuẩn.

Nếu còn bất kỳ thắc mắc gì về các loại xe đẩy hàng, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chọn mua sản phẩm phù hợp nhất với nhu cầu sử dụng của bạn nhé.

Phương pháp và dụng cụ đo độ chính xác gia công cơ khí

1. Khái niệm độ chính xác gia công:

Độ chính xác gia công của chi tiết máy là đặc tính quan trọng của ngành cơ khí nhằm đáp ứng yêu cầu của máy móc thiết bị cần có khả năng làm việc chính xác để chịu tải trọng, tốc độ cao, áp lực lớn…
Độ chính xác gia công là mức độ chính xác đạt được khi gia công so với yêu cầu thiết kế.
Trong thực tế, độ chính xác gia công được biểu thị bằng các sai số về kích thước, sai lệch về hình dáng hình học, sai lệch về vị trí tương đối giữa các yếu tố hình học của chi tiết được biểu thị bằng dung sai. Độ chính xác gia công  còn phần nào được thể hiện bằng độ nhám bề mặt.

2 Khái niệm về dung sai:

Khái niệm dung sai: Khi chế tạo một sản phẩm, không thể thực hiện kích thước, vị trí, hình dáng chính xác một cách tuyệt đối để có sản phẩm giống hệt như mong muốn và giống nhau hàng loạt, vì việc gia công phụ thuộc vào nhiều yếu tố khách quan như độ chính xác của dụng cụ, thiết bị gia công, dụng cụ đo, trình độ tay nghề của người thợ… Do đó mọi sản phẩm khi thiết kế cần tính đến một sai số cho phép sao cho đảm bảo tốt các yêu cầu kĩ thuật, chức năng làm việc và giá thành hợp lý.
Dung sai đặc trưng cho độ chính xác yêu cầu của kích thước hay còn gọi là độ chính xác thiết kế và được ghi kèm với kích thước danh nghĩa trên bản vẽ kỹ thuật.

 3 Các phương pháp đo và dụng cụ đo:

a/ Phương pháp đo: Tuỳ theo nguyên lý làm việc của dụng cụ đo, cách xác định giá trị đo mà ta có các phương pháp đo sau:
– Đo trực tiếp: là phương pháp đo mà giá trị của đại lượng đo được xác định trực tiếp theo chỉ số hoặc số đo trên dụng cụ đo: Đo trực tiếp tuyệt đối dùng đo trực tiếp kích thước cần đo và giá trị đo được nhận trực tiếp trên vạch chỉ thị của dụng cụ. Đo trực tiếp so sánh dùng để xác định trị số sai lệch của kích thước so với mẫu chuẩn. Giá trị sai số được xác định bằng phép cộng đại số kích thước mẫu chuẩn với trị số sai lệch đó.
– Đo gián tiếp: dùng để xác định kích thước gián tiếp qua các kết quả đo các đại lượng có liên quan đến đại lượng đo.
– Đo phân tích (từng phần): dùng xác định các thông số của chi tiết một cách riêng biệt, không phụ thuộc vào nhau.

b/ Dụng cụ đo: Các loại dụng cụ đo thường gặp là các loại thước: thước thẳng, thước cuộn, thước dây, thước lá, thước cặp, thước đo góc, compa, panme, đồng hồ so, calíp, căn mẫu…Các loại thiết bị đo tiên tiến thường dùng như: đầu đo khí nén, đầu đo bằng siêu âm hoặc laze, thiết bị quang học, thiết bị đo bằng điện hoặc điện tử v.v…
– Thước lá: có vạch chia đến 0,5 hoặc 1mm có độ chính xác thấp khoảng ±0,5mm.

Thuoc la

h1: Thước lá

– Thước cặp: là dụng cụ đo vạn năng để đo các kích thước có giới hạn và ngắn như chiều dài, chiều sâu, khoảng cách, đường kính lỗ v.v… với độ chính xác khoảng ± (0,02÷0,05)mm.

Cấu tạo thước cặp thường

h2 – cấu tạo thước cặp thường

Thước cặp điện tử dùng để đo sản phẩm trong phòng qc của công ty Kyodai

h3 – thước cặp điện tử dùng để đo sản phẩm trong phòng qc của công ty Kyodai

Do san pham bang Thuoc cap - Kyodai

h3a – Nhân viên kiểm tra chất lượng của công ty Kyodai tiến hành đo sản phẩm bằng thước cặp

– Panme: thường dùng để đo đường kính ngoài, lỗ, rãnh…với độ chính xác cao, có thể đạt ±(0,005÷0,01)mm. Panme chỉ đo được kích thước giới hạn. Ví dụ panme ghi 0 – 25 chỉ đo được kích thước ≤ 25mm.

h4 - Cấu tạo Panme

h4 – Cấu tạo Panme

h4a - Panme được sử dụng tại Kyodai

h4a – Panme được sử dụng tại Kyodai

h4b - Nhân viên kiểm tra chất lượng của Kyodai tiến hành đo sản phẩm bằng Panme

h4b – Nhân viên kiểm tra chất lượng của Kyodai tiến hành đo sản phẩm bằng Panme

– Calíp – căn mẫu: là loại dụng cụ kiểm tra dùng trong sản xuất hàng loạt, hàng khối để kiểm tra kích thước giới hạn các sản phẩm đạt yêu cầu hay không.

h5 - Calip

h5 – Calip

– Đồng hồ so: có độ chính xác đến ± 0,01mm, dùng kiểm tra sai số đo so với kích thước chuẩn bằng bàn rà, bàn gá chuẩn nên có thể kiểm tra được nhiều dạng bề mặt. Dùng đồng hồ so có thể xác định được độ không song song, độ không vuông góc, độ đồng tâm, độ tròn, độ phẳng, độ thẳng, độ đảo v.v…
h6 - Đồng hồ đo

h6 – Đồng hồ đo

Nhân viên qc đang đo cao độ của sản phẩm sau khi gia công

h6a- Anh Nguyễn Quang Mạnh – Nhân viên kiểm tra chất lượng đang hành đo sản phẩm bằng đồng hồ đo

– Dưỡng: chỉ dùng kiểm tra một kích thước hoặc hình dáng.
duong do ban kinh

Bảng tra kích thước bulong (Đầu lục giác chìm)

Định nghĩa: bulông là một sản phẩm cơ khí, có hình dạng thanh trụ tròn, tiện ren, được thiết kế để sử dụng kết hợp với đai ốc, có thể tháo lắp hay hiệu chỉnh khi cần thiết.
Bu lông được sử dụng để lắp ráp, liên kết, ghép nối các chi tiết thành hệ thống khối, khung giàn. Nguyên lý làm việc của bu lông là dựa vào sự ma sát giữa các vòng ren của bulong và đai ốc để kẹp chặt các chi tiết lại với nhau. Mối lắp ghép bằng bu lông có thể chịu được tải trọng kéo cũng như uốn rất tốt, nó lại có độ bền, độ ổn định lâu dài. Việc tháo lắp cũng như hiệu chỉnh mối ghép bu lông rất thuận tiện, nhanh chóng và không đòi hỏi những công nghệ phức tạp như các mối lắp ghép khác. Do có nhiều ưu điểm nên bu lông được sử dụng rộng rãi trong các máy móc, thiết bị công nghiệp, các công trình xây dựng, công trình giao thông, cầu cống… ở khắp mọi nơi trên thế giới.
Đầu bu lông có nhiều hình dạng khác nhau: hình tròn; hình vuông; 6 cạnh (lục giác) ngoài, hoặc trong (lục giác chìm); 8 cạnh (bát giác); hoặc hình khác. Tuy nhiên dạng 6 cạnh được sử dụng nhiều hơn cả do đặc tính mỹ thuật, sự tiện lợi trong quá trình sản xuất và sử dụng. Trong nội dung bảng tra này chỉ đề cập đến đầu lục giác chìm. Dựa vào tên gọi của bu lông ta có thể tra được đường kính (D) và chiều cao (H) của đầu bu lông lục giác chìm.

Ban Ve 2d - Bulong dau luc giac chim

Hướng dẫn tra:
D: Đường kính đầu bu lông
H: Chiều cao đầu bu lông.
Đơn vị: mm

Tên gọiĐường kính
đầu bu lông (D)
Chiều cao
đầu bu lông (H)
M23.82
M35.53
M474
M58.55
M6106
M8138
M101610
M121812
M162416
M203020
M243624
M304530

BẢNG TRA BƯỚC REN TIÊU CHUẨN HỆ MÉT

Định nghĩa: Khi đường xoắn ốc được hình thành trên bề mặt tròn xoay và có hình phẳng (tam giác, hình vuông, hình thang…) thuộc mặt phẳng kinh tuyến của mặt tròn xoay chuyển động theo hướng xoắn ốc sẽ tạo thành bề mặt xoắn ốc gọi là Ren. Ren dùng để biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến.

Ứng dụng: Ren được ứng dụng rất nhiều trong lĩnh vực cơ khí,
– Nó có trong đai ốc, vít gỗ, vít máy, đai ốc, bu lông…
– Dùng để kết nối các thiết bị, đường ống được tiện ren lại với nhau.
– Trong thiết bị đo lường:  bằng việc thay đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến trong thước panme.

Ren được chia ra thành nhiều loại như: Ren hệ mét, ren ống trụ, ren ống côn, ren thang nghiêng, ren thang cân, ren vuông. Trong phạm vi bảng tra dưới đây chỉ đề cập đến ren hệ mét. Dựa trên tên gọi của bulông ta có thể tra được bước ren và đường kính lỗ khoan, thuận tiện hơn trong quá trình gia công.
buoc-ren-kyodai
Hướng dẫn tra:
P: Bước răng.
D: Đường kính lỗ khoan.
Đơn vị: mm

Bang tra ren - kyodai

 

BẢNG TRA DUNG SAI LẮP GHÉP (H7, K6)

Các sai lệch cơ bản: Có 28 sai lệch cơ bản đối với trục và 28 sai lệch cơ bản đối với lỗ và được kí hiệu bằng chữ La tinh. Chữ hoa kí hiệu cho chi tiết lỗ (chi tiết bao): A,B,C,.., ZB,ZC. Chữ thường kí hiệu cho chi tiết trục(chi tiết bị bao): a,b,c,…,zb,zc.
kyodai - mien dung sai
– Lỗ cơ bản kí hiệu bằng H (EI=0)
– Trục cơ bản kí hiệu bằng h (es=0)
– Dãy các sai lệch cơ bản từ A(a) đến H(h) dùng để tạo thành các lắp ghép có khe hở.
– Từ J(j) đến N(n) là các lắp ghép trung gian.
– Từ P(p) đến ZC(zc) là các lắp ghép có độ dôi.
– Với cùng một kí hiệu thì sai lệch cơ bản của lỗ và trục bằng nhau về độ lớn nhưng ngược dấu.
– Sự phối hợp giữa chữ chỉ sự sai lệch cơ bản và số hiệu của cấp chính xác sẽ xác định được vị trí và độ lớn của miền dung sai. Miền dung sai được ghi sau kích thước danh nghĩa .
Ví dụ: ∅20H7 có nghĩa là chi tiết lỗ có đường kính danh nghĩa là 20mm, sai lệch cơ bản là H và cấp chính xác là 7.

Trong phạm vi bảng tra này chỉ đề cập đến H7 và K6.

Đơn vị: mm
kyodai - cap chinh xac
Các sản phẩm được công ty Kyodai gia công với độ chính xác lên tới 0.01mm, sản phẩm sau khi gia công được đưa vào phòng kiểm tra chất lượng để kiểm tra các thông số kích thước và hình dáng bề mặt.

Giới thiệu công ty

GIỚI THIỆU CÔNG TY

IMG_2593Công ty Cổ phần sản xuất Kyodai là một đơn vị hoạt động theo luật Doanh nghiệp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực chế tạo máy và điều khiển tự động (thiết kế, chế tạo các sản phẩm cơ khí và cơ khí chính xác, thiết kế, chế tạo và lắp đặt các hệ thống điện, điện tử, các sản phẩm tự động hóa). Trong suốt quá trình hoạt động và tự hoàn thiện, khẳng định mình với phương châm “phục vụ khách hàng tốt nhất để phát triển”, đến nay KYODAI đã nhận được sự tín nhiệm của các khách hàng trong các khu công nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp nước ngoài và đã trở thành một trong những đơn vị hàng đầu, tiên phong trong lĩnh vực chế tạo máy phục vụ công nghiệp phụ trợ. Với cơ cấu quản lý gọn nhẹ, khả năng tài chính vững mạnh và kinh doanh ổn định, cùng đội ngũ kỹ thuật chuyên nghiệp, có kiến thức và tay nghề cao KYODAI đã không ngừng phát triển, mở rộng phạm vi hoạt động. 

THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY

Tên tiếng Việt: Công ty Cổ phần sản xuất Kyodai

Tên giao dịch quốc tế: Kyodai manufacture joint stock company

Tên viết tắt: KYODAI.JSC

Địa chỉ trụ sở chính:  Khu Công Nghiệp 1, Thạch Khôi, TP Hải Dương, Hải Dương

Điện thoại: 02203.610.079                  Fax:  02203.610.079

Website: kyodai.com.vn

Năm thành lập: 2011

Cơ quan cấp giấy CNĐKKD:  Sở Kế hoạch và Đầu tư Hải Dương.

Mã số thuế:   0800917691

 NHÂN SỰ CÔNG TY KYODAI

 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC

QQQQQ  KYODAI đã và đang xây dựng đội ngũ nhân sự có trình độ chuyên môn cao, kinh nghiệm làm việc lâu năm, có tâm huyết với nghề. Đội ngũ kỹ thuật của KYODAI chuyên nghiệp, có kiến thức và tay nghề cao, đạo đức tốt, tác phong làm việc chuyên nghiệp, được đào tạo chính quy ở các trường Đại học, cao đẳng và các trường nghề có uy tín trong nước

NĂNG LỰC NHÀ XƯỞNG, MÁY MÓC

Nhà xưởng của Công ty Cổ phần sản xuất Kyodai nằm trong khu công nghiệp Thạch Khôi, Hải Dương với tổng diện tích khoảng 2000 m2 bao gồm 2 xưởng sản xuất riêng biệt, có khả năng gia công và lắp ráp các loại thiết bị từ thô sơ tới phức tạp.

Các khu được bố trí nằm trong khuôn viên của nhà xưởng, có mái che và hệ thống thông gió tốt.

Năng lực sản xuất xưởng I: Tổng diện tích 700m2
+ Mặt sàn tầng 1: Bao gồm Xưởng sản xuất, phòng quản lý chất lượng và phòng kỹ thuật; tổng diện tích trên 500 m2. Chuyên sản xuất gia công chi tiết cơ khí có độ chính xác cao như: đồ gá, chi tiết khuôn mẫu, các chi tiết phục vụ chế tạo máy, băng tải.

Mặt sàn tầng I

+ Mặt sàn tầng 2: Diện tích 200 m2: Là khu vực văn phòng bao gồm: phòng kinh doanh, phòng nghiên cứu phát triển, bộ phận thiết kế cơ khí, bộ phận kế toán,  hành chính nhân sự .


Năng lực sản xuất xưởng II:
Diện tích 700m2

Chuyên sản xuất lắp ráp các hệ thống cơ khí cỡ lớn,khuôn mẫu, bàn thao tác, các sản phẩm hóa chất..

Hệ thống máy móc gia công của KYODAI bao gồm:

TT

Tên máy

1

Máy trung tâm gia công

2

Phay CNC- 3 trục – Makino – Fanuc OM – hành trình X550, 1400, Z500,vòng quay S8000 RPM

3

Phay CNC – 3 trục – Washino- Fanuc 6M – hành trình X700, Y400, Z500, vòng quay S4000RPM

4

Phay cơ – Makino – hành trình X1000, Y280, Z300

5

Tiện CNC – Takashiwa – Fanuc 0T – hành trình X250, Z520, vòng quay S4500RPM

6

Tiện cơ – Wasino – hành trình X1000, Z500, S2500RPM

7

Mài phẳng – Nagase- hành trình X700, Y300, Z250

8

Máy cắt dây

9

Máy xung điện

10

Máy cưa -Everising

11

Khoan cần – vòng quay 3500 RPM

12

Khoan – vòng quay 2500 RPM

13

Máy hàn,máy cắt…

Các máy cnc kyodai

Hệ thống máy móc kyodai

Các máy gia công chụp tại xưởng sản xuất Kyodai

Chính sách chất lượng

 logo

CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG

 “Xây dựng chất lượng bằng sự uy tín và hài lòng khách hàng”

Với sứ mệnh của mình trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế toàn cầu. Chúng tôi xác định các định hướng chiến lược của mình và cam kết thực hiện các quá trình Gia công cơ khí chính xác có chất lượng cao,tiến độ đáp ứng yêu cầu, không ngừng cải tiến để tạo ra những sản phẩm, dịch vụ thỏa mãn và đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách hàng bằng những cam kết cụ thể sau:

*    Thực hiện, duy trì áp dụng và cải tiến thường xuyên hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2008 làm nền tảng cốt lõi trong việc tạo ra những sản phẩm, dịch vụ cơ khí chính xác chất lượng cao nhằm thỏa mãn các yêu cầu và yêu cầu của khách hàng.

*   Cải tiến liên tục và sáng tạo, lấy chất lượng là mục tiêu hàng đầu đảm bảo quá trình gia công cơ khí đáp ứng với các yêu cầu của khách hàng và yêu cầu luật định.

*    Đáp ứng các nhu cầu về cơ sở vật chất, xây dựng môi trường và điều kiện làm việc thuận lợi để phát huy tối đa năng lực làm việc sáng tạo của đội ngũ CBNV cùng cống hiến cho sự phát triển bền vững của Công ty.

*    Thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao. Phát triển nguồn nhân lực thông qua việc duy trì công tác đào tạo nhằm nâng cao trình độ quản lý, tác nghiệp đối với các vị trí công việc quan trọng của Công ty.

*    Tăng cường công tác quản lý, nâng cao năng suất – chất lượng. Thúc đẩy tinh thần đoàn kết nhất trí trong doanh nghiệp và từng bước nâng cao đời sống người lao động.

Hải Dương, ngày 02 tháng 01 năm 2016.
GIÁM ĐỐC

(Đã ký)

NGUYỄN QUANG VŨ